
Trục cánh khuấy bọc nhựa, composite
Xuất xứ: Việt Nam
Nhà sản xuất: Ogieo Vietnam Co.,ltd
Bọc nhựa, mọc composite theo yêu cầu
Bảo hành: 1 năm
Hàng chính hãng, mới 100%
Cung cấp đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng
TRỤC CÁNH KHUẤY BỌC NHỰA LÀ GÌ?
Trục cánh khuấy hóa chất bọc nhựa hoặc trục cánh khuấy hóa chất bọc composite là loại trục cánh khuấy có khung xương bên trong là thép hoặc inox 304 và được bọc phủ một lớp nhựa hoặc lớp composite ra phía bên ngoài bao gồm cả phần trục khuấy và phần cánh khuấy thì được gọi là trục cánh khuấy bọc nhựa.
TẠI SAO LẠI PHẢI SỬ DỤNG TRỤC CÁNH KHUẤY BỌC NHỰA (BỌC COMPOSITE)?
Trọng môi trường dung dịch khuấy có những chất hóa học dạng như:
-
Các loại axit
Axit clohydric, Axit nitric, Axit flosilicic, Axit flohydric, Axit phot phoric, Axit sulfuric và oleum,SiO2, HCl, HNO3, H2SiF6, HF, H3PO4, H2SO4 và H2SO4nSO3 -
Các loại Oxit
Crom oxit & anhydride cromic, Chì oxit, Đồng oxit I và II, Kẽm oxit, Magie oxit, Nhôm oxit, Niken oxit, Sắt III oxit, Titan dioxit và Imenit làm giầu, Mangan dioxit Cr2O3 & CrO3, PbO2, Cu2O & CuO, ZnO, MgO, Al2O3, NiO, Fe2O3, TiO2 và TiO2.FeO, MnO2

-
Các loại hydroxit
Amoni hydroxit (amon hydroxit) và amoniac lỏng, Nhôm hydroxit, Xút, NH4OH và NH3, Al(OH)3, NaO -
Các loại muối vô cơ
Amoni clorua (amon clorua), Amoni bicacbonat (amon bicacbonat), Bari clorua, Bari cacbonat, Bạc nitrat, Canxi cacbonat, Canxi clorua, Can xi carbua (đất đèn), Canxi hydro photphat, Canxi phot phat, Canxi florua, Canxi metasilicat (CMS), Canxi hypoclorit (bột tẩy), Coban clorua ngậm 6 phân tử nước, Coban sunfat ngậm 7 phân tử nước, Chì cromat và kẽm dicromat, Chì nitrat, Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước, Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước, Kẽm clorua, Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước, Kẽm cromat, Kali clorat, Kali bicromat, Kali nitrat, Kali hydrophotphat, Kali photphat, Magiê clorua ngậm 6 phân tử nước, Magiê cacbonat, Magiê sunfat ngậm 7 phân tử nước, Natri cacbonat (soda), Natri hydrocacbonat, Natri sunfat, Natri sunfit, Natri hydrosunfit, Natri thiosunfat ngậm 5 phân tử nước, Natri bicromat, Natri bicromat ngậm 2 phân tử nước, Natri hypoclorit (nước javen), Natri florua, Natri flosilicat Natri hydrophotphat, Natri photphat, Natri tripolyphotphat, Natri silicat dạng cục và dạng keo, Natri sunfur, Natri borat, Natri nhôm clorua và natri nhôm clorua ngậm 6 phân tử nước, Nhôm nitrat, Nhôm sunfat (phèn đơn), Nhôm kali sunfat (phèn kép), Sắt III clorua, Sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước, Sắt amoni sunfat (sắt amon sunfat) hay phèn sắt amoni), Xanh Berlin (Berlin blue), Sunfua cacbon, NH4Cl, NH4HCO3, BaCl2, BaCO3, AgNO3, CaCO3, CaCl2, CaC2, CaHPO4, Ca3(PO4)2, CaF2, CaSiO3, Ca (OCl)2.4H2O, CoCl2.6H2O, CoSO4.7H2O, PbCrO4; ZnCr2O7,Pb(NO3)2,CuCl2.2H2O, CuSO4.5H2O, ZnCl2, ZnSO4.7H2O, ZnCrO4, KClO3, K2Cr2O7, KNO3, K2HPO4, K3PO4, MgCl2.6H2O, MgCO3, MgSO4.7H2O, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3, Na2S2O3.5H2O, Na2Cr2O7, Na2Cr2O7.2H2O, NaOCl, NaF, Na2SiF6, Na2HPO4, Na3PO4, Na5P3O10, Na2On.SiO2, Na2S, Na3BO3, Na3AlCl3 và Na3AlCl3.6H2O, Al(NO3)3, Al2(SO4)3.18H2O, AlK(SO4)2.12H2O, FeCl3, FeSO4.7H2O, FeNH4(SO4)2.2H2O, Fe4[Fe(CN)6]3
CS2 -
Khí kỹ nghệ và á kim
Clo lỏng và khí, Cacbonic (rắn, lỏng và khí), Nitơ lỏng và khí, Oxy, Lưu huỳnh
Graphit đã làm giàu, Phốt pho vàng và đỏ Cl2, CO2, N2, O2, S, C, P -
Một số sản phẩm hữu cơ:
Khí axetylen, Naphtalen, Benzen, Xylen, Etyl alcol, Glyxerin,Phenol, Terpineol, Tecpinhydrat, Formalin, Axit axetic, Axit humic, Axit stearic, Axit terephthalic, Axit salixylic, Monocloruabenzen, Bari stearat, Magiê stearat
C2H2, C10H8, C6H6, C8H10, C2H5OH, C3H5(OH)3 ,C6H5OH ,C10H17OH ,C10H18(OH)2.H2O ,HCHO
CH3COOH -
Hỗn hợp của các axit hữu cơ mạch vòng thơm
CH3(CH2)16COOH, C6H4(COOH)2 , C6H4(OH)(COOH), C6H5Cl, Ba(C17H35COO)2, Mg(C17H35COO)2
HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT -
Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích
Axit boric, Axit clohydric, Axit nitric, Axit sunfuric, Axit photphoric, H3BO3, HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4 -
Oxit TK và TKP
Canxi oxit, Đồng oxit I và II, Kẽm oxit, CaO, Cu2O và CuO, ZnO -
Các loại hydroxit TK và TKP
Amoni hydroxit (amon hydroxit), Bari hydroxit ngậm 8 phân tử nước, Canxi hydroxit , Nhôm hydroxit, NH4OH, Ba(OH)2.8H2O, Ca(OH)2, Al(OH)3

-
Các loại muối hoá chất TK và TKP
Amoni bicacbonat (Amon bicacbonat), Amoni clorua (Amon clorua), Amoni nitrat (Amon nitrat), Amoni hydrophotphat (Amon hydrophotphat), Amoni dihydrophotphat (Amon dihydrophotphat), Bari clorua ngậm 2 phân tử nước, Bari nitrat, Bari sunfat ngậm 5 phân tử nước, Bac nitrat, Canxi cacbonat, Canxi clorua, Canxi nitrat ngậm 4 phân tử nước, Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước, Đồng cacbonat; đồng hydroxit, Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước, Kali clorua, Kali bicromat, Kali hydrophotphat
Kali nitrat, Kali permanganat, Kali fericyanu, Kali ferocyanua ngậm 3 phân tử nước, Kali sunfat, Kẽm clorua, Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước, Magiê clorua, Magiê sunfat, Magiê cacbonat, Natri borat ngậm 10 phân tử, nước, Natri hydrocacbonat, Natri cacbonat, Natri clorua, Natri kali cacbonat, Natri florua, Natri flosilicat, Natri hydrophotphat, Natri photphat, Natri tripohyphotphat, Natri bisunfit, Natri sunfit, Natri thiosunfat, Natri sunfat, Nhôm clorua, Nhôm sunfat ngậm 18 phân tử nước, Nhôm kalisunfat ngậm 12 phân tử nước, Sắt II amoni sunfat ngậm 6 phân tử nước, (Sắt II amon sunfat ngậm 6 phân tử nước), Sắt III amoni sunfat ngậm 12 phân tử nước ( Sắt III amon sunfat ngậm 12 phân tử nước), Sắt II clorua, Sắt II sunfat
NH4HCO3, NH4Cl, NH4NO3, (NH)2H2PO4, NH4H2PO4, BaCl2.2H2O, Ba(NO3)2
BaSO4.5H2O, AgNO3, CaCO3, CaCl2, Ca (NO3)2.4H2O , CuCl2.2H2O, CuCO3 ; Cu(OH)2,CuSO4.5H2O, KCl, K2Cr2O7, K2HPO4, KNO3, KMnO4, K3Fe(CN)6, K4Fe(CN)6.3H2O, K2SO4, ZnCl2, ZnSO4.7H2O, MgCl2, MgSO4, MgCO3, Na2B4O7.10H2O, NaHCO3, Na2CO3, NaCl , NaKCO3, NaF, Na2SiF6, Na2HPO4, Na3PO4, Na5P3O10, NaHSO3, Na2SO3, Na2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.18H2O, AlK(SO4)2.12H2O,, Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O, FeNH4(SO4)2.12H2O, FeCl2, FeSO4 -
Một số sản phẩm hữu cơ
Axeton, Benzen, Toluen, Xylen, metanol, Etanol, Butanol, Glixerin ,Phenol , Tecpyneol, Tecpyhydrat ,Formalin ,Axit axetic, Axit salixilic, Butyl axetat,Tetra clorua cacbon ,Axit oxalic ngậm 2 phân tử nước, Axit monocloroaxetic, Axit stearic, Amoni axetat (Amon axetat), Amoni oxalat (Amon oxalat) ,Natri axetat ,Natri oxalat, Magie sterat , Dioctyl phthalate (DOP), 2-Ethyl hexanol (2-EH), Tetra isopropyl titanat (TPT), C3H6O2, C6H6, C7H8, C8H10 , CH3OH, C2H5OH, C4H9OH, C3H8O3, C6H5OH C10H17OH, C10H18 (OH)2.H2O
HCHO, CH3COOH, C7H6O3, C4H9COOCH3, CCl4, C2H2O4.2H2O, ClCH2COOH, C17H35COOH
NH4CH3COO, (NH4 )2C2O4.2H2O, K2C2O4 .H2O, NaCH3COO, Na2C2O4, Mg(C17H35COO)2, C24H38O4
C8H18O, C12H28O4Ti -
Một số hoá chất khác
Amoni oxalat (Amon oxalat) (NH4) HSO3
Antimoan trioxit Sb2O3
Asen trioxit (Thạch tín) As2O3
Axit orthoboric H3BO3
Bari sunfat BaSO4
Cadimi sunfua CdS
Canxi sunfat CaSO4
Chì II sunfat PbSO4
Coban II oxit CoO
Kali cacbonat K2CO3
Kali clorua KCl
Kali cromat K2CrO4
Kali dihydro photphat KH2PO4
Kali hydroxit KOH, Kali iodat KIO3, Kali pemanganat KMnO4
Kẽm cacbonat ZnCO3
Kẽm nitrat Zn(NO3)2, Liti hydroxit LiOH, Magiê nitrat ngậm 6 phân tử nước
Mg(NO3)2.6H2O, Muội axetylen (Noir axetylen) C, Natri dihydro photphat ngậm 2 phân tử nước
NaH2PO4.2H2O, Natri hyposunfit Na2S2O4, Natri nitrit NaNO2
Natri photphat Na3PO4, Natri pyrosunfit Na2S2O5, Natri tetraborat ngậm 10 phân tử nước Na2B4O7.10H2O, Nhôm amoni sunfat ngậm nước (Nhôm amon sunfat ngậm nước) Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.nH2O, Niken clorua NiCl2, Niken sunfat ngậm 7 phân tử nước NiSO4.7H2O, Poly alumin clorua (PAC) ]Aln(OH)mCl3n-m.xH2O
TRONG ĐÓ CÓ MỘT SỐ LOẠI CHẤT CÓ TÍNH AXIT HOẶC TÍNH KIỀM CAO ( độ PH thấp hoặc cao).
Sẽ làm ăn mòn kim loại như sắt, thép inox… Do đó cần sử dụng cánh khuấy hóa chất bọc nhựa hoặc bọc composite. Để đẩm bảo trong quá trình sửa dụng không làm biến đổi tính chất của dung dịch cần khuấy.
CÁC BƯỚC BỌC NHỰA TRỤC CÁNH KHUẤY HÓA CHẤT
Bước 1:
Xác định cánh khuấy theo đúng thông số, độ dài trục cánh khuấy, đường kính cánh, chất liệu hóa chất dung dịch khuấy
Bước 2:
Gia công xương cánh khuấy là inox 304 hay sắt (nên hạn chế sử dụng xương cánh khuấy là sắt). Cân chỉnh cánh theo tiêu chuẩn, tránh rung lắc, đảo cánh khuấy trong khi sử dụng
Bước 3:
Tạo độ xước nhám trên bề mặt kim loại
Bọc composite theo 3 lớp, phủ nhựa đều trên trục khuấy, sau đó lfa bọc sợi thủy tinh gia cố và tiếp đó phủ nhựa lên. Trong quá trình này cần có thời gian để giúp phầm nhựa dung dịch khô và bám chắc trên bề mặt trục cánh khuấy. Sau đó mài nhẵn tạo phẳng bề mặt và cuối cùng là phủ lớp sơn lên cánh theo màu yêu thích.
Bước 4:
Kiểm tra lại trục khuấy sau khi khô, cần đảm bảo chắc chắn rằng việc bọc cánh khuấy là kín để tránh ngấm nước vào bên trong. Sau khi cánh khuấy bọc nhựa composite đạt tiêu chuẩn kiểm tra lại độ đải cánh bằng cân bằng động. Và có thể giao được cho khách hàng.
NHỮNG CHÚ Ý KHI BỌC NHỰA TRỤC CÁNH KHUẤY.
Đặc điểm tính chất của dung dịch khuấy, chất khuấy rất quan trọng. Nó sẽ quyết định chúng ta nên bọc phủ chất liệu gì trên bề mặt trục cánh khuấy. Ở đây cần phải có kỹ thuật viên am hiểu về tính chất hóa học của từng loại dung dịch, độ ăn mòn tính oxi hóa, tính khử đối với mỗi chất. Đối với inox 304 là vật liệu thép khá trơ với đa số dung dịch khuấy. Nếu không sử dụng trong môi trường có tính ăn mòn kim loại cao. Thì không nên sử dụng đến công đoạn bọc composite hay bọc nhựa. Tốn kém chi phí.
Tuy nhiên khi cần thiết phải bọc nhựa hoặc composite cho trục khuấy hóa chất chúng ta nên lựa chọn các đơn vị am hiểu và có kinh nghiệm chuyên môn cao để bọc cho cánh khuấy. công ty Ogieo Việt Nam nhận tư vấn, hỗ trợ và bọc nhựa, bọc composite cho cánh khuấy của quý khách.
Kết luận: Trục cánh khuấy bọc nhựa ( bọc composite) có độ bền rất cao trong môi trường hóa chất khắc nghiệt, đặc biệt khi sử dụng các loại nhựa như PTFE hoặc PVDF. Tuy nhiên, để đảm bảo tuổi thọ dài, cần chọn đúng loại nhựa bọc phù hợp với điều kiện làm việc.
Theo Ogieo Việt Nam