Lời nói đầu … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
An toàn lao động … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Lắp đặt … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Điện … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Bảo hành … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Sự cố … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ………….
LỜI NÓI ĐẦU
Máy thổi khí dạng Roots blower là một loại quạt gió với 2 hoặc 3 bánh răng được truyền động từ động cơ thông qua dây curoa tải hoặc truyền động bằng trục khuỷu trực tiếp quay xung quanh một thành kín để lấy không khí từ ống vào rồi nén chặt giảm thể tích tạo ra áp suất khí đẩy không khí về phía ống xả thì được gọi là máy thổi khí Roots Blower hoặc máy thổi khí 2 thùy hoặc 3 thùy.
Máy thổi khí kiểu Roots được đặt theo tên của các nhà phát minh và anh em người Mỹ Philander và Francis Marion Roots, người sáng lập Công ty Roots Blower ở Connersville, Indiana Hoa Kỳ, người đã được cấp bằng sáng chế cho thiết kế cơ bản vào năm 1860 như một máy bơm không khí để sử dụng trong lò cao và các ứng dụng công nghiệp khác .
Vào năm 1900, Gottlieb Daimler đã đưa máy thổi kiểu Roots vào một thiết kế động cơ được cấp bằng sáng chế, khiến máy thổi kiểu Roots trở thành thiết kế lâu đời nhất trong số các thiết kế hiện có. ( theo wikipedia ).
CÁC CHỈ DẪN AN TOÀN CỦA MÁY THỔI KHÍ
DANGER
Nếu không chú ý những thông báo này có thể sẽ làm bạn bị thương hoặc chết.
• Giữ ngón tay và quần áo của bạn cách xa đầu hút và đẩy, dây đai pulley.
• Không dùng không khí thổi ra từ máy thổi khí để hô hấp- không thích
hợp cho con người.
• Không được nới lỏng hoặc tháo dời nút điền dầu, nút tháo dầu, vỏ máy
hoặc làm vỡ bất kỳ đầu nối cua máy thổi khí và hệ thống dầu cho tới khi
dừng máy và áp lực khí được xả hết.
• Tránh tình trạng sốc điện.
• Máy thổi khí cần được nối tiếp đất theo tiêu chuẩn điện áp.
• Cần phải tắt nguồn điện, mở chốt và khóa trước khi thao tác vào bảng
điện điều khiển.
• Cần phải tắt nguồn điện của máy thổi khí trước khi thao tác bất kỳ một
hoạt động nào trên máy- Vì máy thổi khí có thể hoạt động tự động bất cứ
lúc nào.
WARNING
Nếu không chú ý những cảnh báo sau thì có thể gây hỏng thiết bị.
• Cần phải dừng thiết bị khi cần sửa chữa, căn chỉnh thiết bị hay cần phải đi
quanh máy thổi khí.
• Cần phải tắt nguồn điện của máy thổi khí trước khi thao tác bất kỳ một
hoạt động nào trên máy- Vì máy thổi khí có thể hoạt động tự động bất cứ
lúc nào.
• Không vận hành máy thổi khí vượt quá tốc độ thiết kế.
• Không vận hành thiết bị khi chưa lắp đặt các thiết bị bảo vệ. Cần phải
kiểm tra định kỳ. Không được bỏ qua các thiết bị bảo vệ.
LẮP ĐẶT MÁY THỔI KHÍ
1. Nếu có thể, lắp đặt máy thổi khí ở nơi sạch sẽ khô ráo và có không gian để kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị.
2. Nhiệt độ phòng máy thổi khí không được cao hơn 40ºC. Cần phải lắp đặt quạt thông gió trong phòng.
3. Máy thổi khí phải được lắp đặt trên mặt phẳng nằm ngang- Lắp đặt trên bệ bê tông.
WARNING |
Khách hàng cần phải được cảnh báo một cách đầy đủ nhất về các biện pháp bảo vệ khi lắp đặt và vận hành thiết bị. |
NOTICE |
Nếu bệ máy không bằng phẳng thì cần phải chèn máy khi lắp đặt. Nếu dây đai động cơ bị căng quá thì làm cho vòng bi hoạt động quá tải, dễ gây hỏng hóc thiết bị. |
CAUTION | Không vận hành máy khi van đầu đẩy đóng. |
ĐƯỜNG ỐNG
1. Đường ống hút và đẩy nối với máy thổi khí phải đủ lớn để có thể đáp ứng cho lưu lượng khí tối đa với tổn áp
do ma sát nhỏ nhất.
2. Ống và các phụ kiện cần được chế tạo bằng thép.
3. Không được phép để máy thổi khí phải chịu sức nặng của ống và phụ kiện. Nếu có thể thì lắp khớp nối mềm ở đầu đẩy của
thiết bị.
4. Tất cả hệ thống ống cần phải được làm sạch bên trong trước khi lắp đặt.
5. Lắp đặt van 1 chiều ở đầu ra của máy thổi khí.
ĐIỆN ÁP
1. Lắp đặt dây điện của động cơ theo quy chuẩn.
2. Động cơ cần phải có thiết bị bảo vệ quá tải.
3. Trước khi khởi động, cần phải kiểm tra chiều quay đúng của động cơ.
DANGER |
Máy thổi
khí cần được nối tiếp đất. Hiện tượng sốc điện cần phải được kiểm soát |
KIỂM TRA TRƯỚC KHI HOẠT ĐỘNG
1. Trước khi khởi động thiết bị bằng dòng điện, máy thổi khí cần phải được quay bằng tay để kiểm tra xem nó có bị kẹt
không.
2. Kiểm tra máy và đường ống khỏi các vật thể lạ, làm sạch nêu cần.
3. Tất cả các đầu nối phải chặt.
4. Các van mở hết.
5. Các dây điện đều được nối.
6. Dây đai truyền động cần phải thẳng. Động cơ và pulley máy cần phải nằm song song và trên một mặt phẳng.
7. Dây đai cần phải được điều chỉnh có độ căng phù hợp
8. Sau khi hoạt động một tuần, độ căng của dây đai cần phải được kiểm tra và căn chỉnh lại nếu cần thiết.
9. Cần phải đảm bảo chiều quay đúng của động cơ.
10. Van an toàn cần phải được kiểm tra ngay khi khởi động đầu tiên nhằm đảm bảo rằng nó sẽ xả áp khi áp suất cao hơn 1,1-
1,5 lần áp lực làm việc bình thường.
11. Kiểm tra dầu định kỳ. Phải kiểm tra mức dầu ở đồng hồ dầu khi thiết bị không làm việc. Dầu Shell OMALA 150~220
hay dầu mỡ tương đương có thể được sử dụng. Dầu làm mát cần phải được thay sau 1 tháng làm việc đầu tiền. Sau đó định kỳ
03 tháng thay dầu 1 lần.
WARNING | – Không được điền dầu qua đầy vào buồng nén vì nó làm tăng nhiệt độ của bành răng và vòng bi, gây hỏng thiết bị. Phải đảm bảo rằng mức dầu nằm ở điểm giữa của đồng hồ dầu khi máy không làm việc. – Các phần chuyển động của máy có thể gây cho bạn bị thương nếu chạm vào. Giữ tay của bạn xa với đầu đẩy và hút của máy thổi khí. |
NOTICE |
– Van an toàn cần phải đặt ở vị trí đóng. Nó cần phải
được kiểm tra ngay khi khởi động và căn chỉnh sau đó |
CAUTION | – Đảm bảo rằng động cơ quay đúng chiều. – Đảm bảo dùng đúng dầu làm mát. |
BẢO TRÌ MÁY THỔI KHÍ
BẢO DUỠNG HÀNG NGÀY
1. Tình trạng van.
2. Mức dầu.
3. Áp lực đầu đẩy.
4. Dòng động cơ.
5. Âm thanh bất thường.
6. Rung động bất thường.
BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ 3 THÁNG
1. Hoạt động của van an toàn.
2. Tất cả các mối nối đều chặt.
3. Sức căng của dây đai.
4. Bánh răng và vòng bi hoạt động êm.
5. Thay dầu.
6. Hoạt động của van một chiều.
BẢO DƯỠNG HÀNG NĂM
1. Thay dây đai.
2. Vệ sinh phía trong của ống giảm thanh đầu hút, đẩy.
BẢO DƯỠNG SAU 2 NĂM HOẠT ĐỘNG
1. Thay vòng bi và gioăng.
2. Làm sạch phía trong máy.
BẢO DƯỠNG SAU 4 NĂM HOẠT ĐỘNG
1. Thay bánh răng.
SỰ CỐ | NGUYÊN NHÂN | GIẢI PHÁP |
Máy thổi khí không quay |
Roto bị rỉ hoặc bị kẹt bởi vật thể lạ. Dây đai chùng. Động cơ không chạy. |
Làm sạch roto hoặc thiết bị. Căn chỉnh lại hoặc thay thế. Kiểm tra động cơ và nguồn điện. |
Lưu lượng khí thiếu |
Rò rỉ trên đường ống. Rò rỉ tại van an toàn. Dây đai không căng. Các thùy máy hoặc vỏ máy bị mòn |
Siết chặt lại đầu nối. Căn chỉnh lại van. Tăng độ căng dây đai. Thiết lập hoặc thay thế các phần bị mòn |
Âm thanh và rung động bất thường |
Dây đai không chắc chắn Dầu làm mát không đủ Vật chất lạ trong thiết bị Rotor bị bào mòn Bánh răng hỏng Hỏng vòng bi Van an toàn hoạt động |
Căn chỉnh lại Điền thêm dầu Làm sạch Cần làm lại rotor Thay bánh răng Thay vòng bi Căn chỉnh lại |
Dầu bị rỉ |
Lượng dầu quá nhiều Buồng dầu hoặc gioăng bị hỏng. Nút xả dầu hoặc đồng hồ dầu không chặt |
Giảm lượng dầu Thay các phần đó Xiết lại. |